Hợp đồng lao động không thời hạn

Lao động luôn là lĩnh vực lớn được rất nhiều người quan tâm. Bởi lẽ, đây là một trong những lĩnh vực liên quan trực tiếp đến chất lượng cuộc sống của mỗi người. Hiểu về các chính sách lao động và việc làm là điều mà ai cũng cần biết. Những điều khác biệt giữa hợp đồng lao động có thời hạn và hợp đồng lao động không thời hạn sẽ là nội dung của bài viết dưới đây.

Các loại hợp đồng lao động

Hợp đồng lao động là bản cam kết giữa người sử dụng lao động và người lao động. Đây là giấy tờ có hiệu liệu pháp lý cao nhất mà bất cứ công ty, doanh nghiệp hay cá nhân nào cũng cần thiết. Theo luật lao động của nước ta, dựa vào thời gian có hiệu lực của hợp đồng mà chia thành một số loại hợp đồng lao động khác nhau.

Hợp đồng lao động không thời hạn

Hợp đồng lao động không thời hạn hay còn gọi là hợp đồng lao động không xác định thời gian. Hợp đồng lao động không thời hạn là hợp đồng mà trong đó cả hai bên đều không xác định thời gian chấm dứt hợp đồng. Thời gian hợp đồng có thời hạn sẽ kết thúc khi người lao động nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.

Ký kết hợp đồng lao động thành công.
Ký kết hợp đồng lao động thành công.

Hợp đồng lao động có thời hạn thường được các doanh nghiệp, công ty nhà nước sử dụng cho các công nhân viên chức. Một số doanh nghiệp tư nhân hiện nay cũng sử dụng loại hợp đồng lao động này để thu hút nhân lực và sử dụng được nguồn nhân lực trong thời gian lâu dài hơn.

Hợp đồng lao động có thời hạn

Hopwj đồng lao động có thời hạn có loại hợp đồng khác biệt hẳn so với hợp đồng lao động không thời hạn. Chưa kể đến quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên, hợp đồng lao động không thời hạn và có thời hạn khác nhau ở ngay thời gian hợp đồng có hiệu lực. Hợp đồng lao động có thời hạn là loại hợp đồng mà cả hai bên cùng nhau thảo luận và đưa ra một khoảng thời gian nhất định để chấm dứt hợp đồng.

Đây là loại hợp đồng phổ biến nhất hiện nay với những điều khoản rõ ràng và minh bạch. Các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp tư nhân thường lựa chọn. Ưu điểm của loại hợp đồng này nằm ở thời gian hợp đồng có hiệu lực ngắn nên muốn thay đổi nguồn nhân lực cũng sẽ dễ dàng hơn. Thời gian hiệu lực của hợp đồng có thể kéo dài từ 1 năm đến 5-7 năm tuỳ thuộc vào nhu cầu và điều kiện của hai bên ký kết.

Hợp đồng lao động mùa vụ

Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo tính chất công việc là hợp đồng lao động mà cả hai bên sẽ ký kết với nhau trong khoảng thời gian ngắn. Tính chất công việc của hợp đồng lao động này sẽ không ổn định. Vì thế cả hai bên sẽ ký kết với nhau trong khoảng thời gian ngắn.

Hợp đồng lao động theo mùa vụ sẽ do các công ty ký kết khi có lượng công việc tăng đột biến cần số lượng nhân lực lớn. Thời gian hợp đồng có hiệu lực pháp lý sẽ không quá 12 tháng, có khi chỉ kéo dài khoảng 2-3 tháng. Cũng vì lý do này mà người ta mới gọi loại hợp đồng này với cái tên theo mùa vụ.

Xem thêm>>>

Sự khác nhau giữa hợp đồng lao động không thời hạn và hợp đồng lao động có thời hạn

Ngoài việc khác nhau ở điểm cơ bản là có hoặc không xác định thời gian hợp đồng lao động hết hiệu lực hai loại hợp đồng thông dụng trên còn có một số điểm khác biệt cơ bản. Những người lao động và doanh nghiệp sử dụng lao động cần chú ý để có thể thực hiện sao cho đúng pháp luật.

Quyền lợi và thủ tục khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động

Người lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước với người sử dụng lao động trong khoảng thời gian sau:

-Đối với hợp đồng lao động không thời hạn thì ít nhất là 45 ngày. Sau khoảng thời gian này hợp đồng lao động đã không còn hiệu lực pháp lý và người lao động có thể tự do ký kết hợp đồng lao động mới.

-Đối với hợp đồng lao động có thời hạn thì thời gian báo trước là trước 30 ngày.   Khoảng thời gian này có thể ngắn hơn tuỳ vào thời gian có hiệu lực của hợp đồng.

-Đối với một số ngành, nghề và công việc đặc thù thì thời gian báo trước sẽ tuân theo quy định của pháp luật.

Bên cạnh đó, người lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không cần báo trước trong những trường hợp sau đây.

-Không được bố trí và sắp xếp theo đúng công việc, địa chỉ hoặc không được bảo đảm về điều kiện làm việc mà hợp đồng thoả thuận.

-Bị trả thiếu lương hoặc trả không đúng thời hạn như trong hợp đồng đã ký kết.

-Bị người sử dụng lao động đánh đập, đe doạ, chà đạp nhân phẩm, vu cáo, tổn thương đến danh dự,…

-Bị sàm sỡ, quấy rối khi làm việc.

-Mang thai phải nghỉ khi đang làm việc chỉ cần có giấy xác nhận của cơ sở y tế đủ điều kiện.

-Người sử dụng lao động không cung cấp các thông tin về công việc hoặc cung cấp không trung thực dẫn đến việc không thể hoàn thành tốt các công việc được giao.

Nếu người lao động rơi vào một trong những trường hợp trên đây hỉ cần có chứng cứ và hồ sơ rõ ràng, chính xác thì có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần phải bồi thường. Những trường hợp này sẽ áp dụng cho cả hợp đồng lao động không thời hạn và có thời hạn. Người lao động luôn được bảo vệ theo đúng quy định của pháp luật.

Quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

Người sử dụng lao động cũng có quyền đơn phương chấm  dứt hợp đồng đối với người người lao động trong một số trường hợp. Đó là:

-Người lao động không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động được ký kết.

-Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị liên tục 12 tháng với hợp đồng lao động không thời hạn hoặc 6 tháng với hợp đồng lao động có thời hạn. Sau khoảng thời gian này nếu người lao động vẫn không có khả năng tiếp tục làm việc thì người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đã ký trước đó. Tuy nhiên, nếu sức khoẻ của người lao động đã hồi phục và đủ điều kiện để làm việc thì người sử dụng lao động có thể cân nhắc xem có ký kết tiếp hợp đồng lao động mới hay không.

-Do thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh,… làm ảnh hưởng đến quy mô sản xuất, thu hẹp kinh doanh theo yêu cầu của nhà nước mà người sử dụng lao động đã cố gắng khắc phục nhưng không vẫn phải cắt giảm nhân viên.

-Người lao động đã đến tuổi nghỉ hưu.

-Người lao động tự ý bỏ việc hoặc nghỉ việc quá 05 ngày mà không có lý do chính đáng.
-Người  lao động không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin không đúng đắn làm ảnh hưởng đến chất lượng công việc.

Trong các trường hợp trên nếu người sử dụng lao động muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động cần phải báo trước cho người lao động. Thời gian báo trước cụ thể là

– ít nhất là 45 ngày với hợp đồng lao động không thời hạn.

– 30 ngày với hợp đồng lao động có thời hạn.

Một số quyền lợi của người lao động khi ngừng việc

Người lao động nếu bị ngừng việc khi chưa hết hợp đồng lao động vẫn có thể được nhận lương trong một số trường hợp. Người lao động phải nắm rõ những điều này tránh bị mất quyền lợi khi cho ngừng việc.

– Nếu lỗi hoàn toàn thuộc về người sử dụng lao động thì người lao động sẽ được trả đủ tiền lương theo quy định.

-Nếu lỗi thuộc về người lao động thì người đó không được trả lương. Tuy nhiên, những người lao động khác sẽ được trả lương nhưng do hai bên thoả thuận với nhau.

-Nếu doanh nghiệp phải đóng cửa do các sự cố không mong muốn thì hai bên sẽ thoả thuận số tiền lương ngừng việc được quy định rõ ràng. Ngừng việc từ 14 ngày trở xuống thì tiền lương ngừng việc không thấp hơn mức tối thiểu. Nếu thời gian lớn hơn 14 ngày thì hai bên đưa ra mức lương chung nhưng 14 ngày đầu vẫn không được thấp hơn mức tối thiểu .
Những quy định này sẽ đúng với cả hợp đồng lao động không thời hạn và hợp đồng lao động có thời hạn. Người lao động phải nắm rõ các quy định về quyền lợi của bản thân để chắc chắn rằng mình làm đúng mà không cần phải quá lo lắng về việc bị chèn ép hoặc ăn chặn tiền lương.

Mẫu hợp đồng lao động không thời hạn mới nhất năm 2019

Tên đơn vị:…                                                  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số:…                                                                             Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

____*****____

Hà Nội, ngày….tháng…. năm….

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ( Mẫu )

Số:…………………./ HĐLĐ

(Ban hành kèm theo TT số 21/2003/TT – BLĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội)

Hôm nay, ngày…. tháng …. năm ….    Tại…………………………………………………………………………………

Chúng tôi một bên là ông( bà ) :……………………………………………… Quốc tịch: ……………………………..

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………………………………….

Đại diện cho: ……………………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………….

Và một bên là ông ( bà ):………………………………………………………… Quốc tịch: …………………………….

Sinh ngày….. tháng ….. năm ……  Tại:……………………………………………………………………………………..

Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………………………………….

Số CCCD: ……………………….Cấp ngày: …../……/…… tại cục CS ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư.

Số sổ lao động ( nếu có): …………………………… Cấp ngày: …../……/……. tại………………………………….

Thỏa thuận kí kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng

  • Loại hợp đồng lao động: Không xác định thời hạn.
  • Từ ngày…… tháng…… năm ……
  • Thử việc từ ngày….. tháng….. năm…… đến ngày……. tháng …… năm…….
  • Địa điểm làm việc tại: ……………………………………………………………………………………………………………
  • Chức danh chuyên môn: ………………………………………………………………………………………………………
  • Chức vụ ( nếu có ) : ……………………………………………………………………………………………………………..
  • Công việc phải làm: Theo sự phân công của kế toán trưởng, giám đốc, và các công việc có liên quan khác khi được yêu cầu.

Điều 2: Chế độ làm việc

  • Thời gian làm việc; 8 giờ/ ngày, 6 ngày/ tuần.
  • Được cấp phát những dụng cụ cần thiết gồm:………………………………………………………………………….

Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động

1/ Quyền lợi

+ Phương tiện đi lại: …………………………………………………………………………………………………………….

+ Mức lương chính hoặc tiền công:…………………………….. đồng/ tháng.

+ Hình thức trả lương:…………………………………………………………………………………………………………..

+ Phụ cấp gồm:

  •  Ăn ca :…………………………đồng/ ca.
  • Nhà ỏ: ………………………….đồng/ tháng.
  • Xăng xe: ………………………đồng/ tháng.
  • Điện thoại: ……………………..đồng/ tháng.

+ Được trả lương vào ngày………………….. hàng tháng.

+ Tiền thưởng: Tùy theo tình hình kinh doanh thực tế và quy định của công ty.

+ Chế độ nâng lương: Theo quy định của luật lao động và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

+ Được trang bị bảo hộ lao động gồm: ……………………………………………………………………………….

+ Chế độ nghỉ ngơi ( nghỉ hàng tuần, nghỉ phép, nghỉ năm, lễ Tết,…) : Theo chế độ của luật lao động.

+ Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế: Theo mức lương cơ bản.

+ Chế độ đào tạo: ………………………………………………………………………………………………………………

+ Những thỏa thuận khác: …………………………………………………………………………………………………..

2/ Nghĩa vụ

+ Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.

+ Chấp hành lệnh điều hành sản xuất- kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động…

+ Bồi thường vi phạm và vật chất:

  • Người lao động nghỉ việc phải báo trước ít nhất 30 ngày.
  • Người lao động khi không hoàn thành công việc được giao, không đáp ứng được yêu cầu công việc tại vị trí đảm nhận thì giám đốc công ty sẽ xem xét có quyết định tạm đình chỉ công tác hoặc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.

Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

1/ Nghĩa vụ

+ Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.

+ Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể ( nếu có).

2/ Quyền hạn

+ Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng ( bố trí, điều chuyển, tạm ngừng công việc ).

+ Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể ( nếu có) và nội quy lao động doanh nghiệp.

Điều 5: Điều khoản thi hành

+ Những vấn đề lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định của thỏa ước lao động tập thể, trường hợp chưa có thỏa ước của lao động tập thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.

+ Hợp đồng lao động được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực kể từ ngày kí.

+ Khi hai bên kí kết phụ lục hợp đồng lao động thì phụ lục hợp đồng lao động cũng có gia strij như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.

NGƯỜI LAO ĐỘNG                                                            NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

(  ký, ghi rõ họ tên )                                                                 ( ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu )

Trên đây là một số thông tin khái quát về hợp đồng lao động không thời hạn. Những điều còn vướng mắc về loại hợp đồng này các bạn có thể tìm hiểu thông qua nhiều kênh bởi lẽ chúng đã được quy định cách chi tiết, rõ ràng. Chúc bạn có được công việc thành công, máy mắn và đúng pháp luật.